Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trải nghiệm người dùng

Trải nghiệm người dùng (UX)

Trải nghiệm người dùng (tiếng Anh: User Experience, viết tắt: UX) là cách một người dùng tương tác và trải nghiệm một sản phẩm, hệ thống hoặc dịch vụ. Nó bao gồm nhận thức của người dùng về tính hữu dụng, dễ sử dụng và hiệu quả của sản phẩm.

Cải thiện trải nghiệm người dùng rất quan trọng đối với hầu hết các công ty, nhà thiết kế và người sáng tạo khi tạo ra và hoàn thiện sản phẩm bởi vì trải nghiệm người dùng tiêu cực có thể làm giảm việc sử dụng sản phẩm và do đó, làm giảm bất kỳ tác động tích cực nào mong muốn. Ngược lại, việc thiết kế chỉ hướng tới lợi nhuận làm mục tiêu chính thường mâu thuẫn với các mục tiêu trải nghiệm người dùng có đạo đức và thậm chí có thể gây hại. Trải nghiệm người dùng mang tính chủ quan. Tuy nhiên, các yếu tố tạo nên trải nghiệm người dùng lại hoàn toàn khách quan.

Lịch sử

Những ý tưởng đầu tiên về trải nghiệm người dùng đã xuất hiện từ thời kỳ công nghiệp, tức là khoảng thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Lúc đó, người ta quan niệm máy móc là trung tâm, nên luôn tìm cách cải tiến quy trình sản xuất để tăng hiệu suất và sản lượng. Điều này đã dẫn đến nhiều phát minh công nghệ quan trọng, như dây chuyền lắp ráp sản xuất hàng loạt, máy in tốc độ cao, nhà máy thủy điện lớn và công nghệ vô tuyến.

Frederick Winslow Taylor và Henry Ford là những người đi đầu trong việc tìm ra những phương pháp mới để giúp công việc của con người hiệu quả và năng suất hơn. Nghiên cứu đột phá của Taylor về hiệu quả tương tác giữa công nhân và công cụ của họ có thể xem là ví dụ đầu tiên về những nguyên tắc cơ bản của trải nghiệm người dùng ngày nay.

Donald Norman là người đã đưa thuật ngữ "trải nghiệm người dùng" đến với công chúng vào giữa những năm 1990.[1] Ý định của ông khi đưa ra thuật ngữ này không chỉ đơn thuần là để nói về các khía cạnh cảm xúc khi sử dụng sản phẩm. Nhìn lại các công trình trước đây của ông,[2] có thể thấy rằng thuật ngữ "trải nghiệm người dùng" được sử dụng để thể hiện một sự chuyển dịch, nhằm bao gồm cả các yếu tố cảm xúc, cùng với các mối quan tâm về hành vi vốn đã được xem xét từ trước trong lĩnh vực này. Nhiều chuyên gia về khả năng sử dụng vẫn tiếp tục nghiên cứu và quan tâm đến các yếu tố cảm xúc liên quan đến người dùng cuối, và họ đã làm điều này từ nhiều năm trước, rất lâu trước khi thuật ngữ "trải nghiệm người dùng" được giới thiệu vào giữa những năm 1990.[3] Trong một cuộc phỏng vấn năm 2007, Norman đã thảo luận về việc sử dụng rộng rãi thuật ngữ "trải nghiệm người dùng" và ý nghĩa không rõ ràng của nó do đó mà ra.[4]

Một số phát triển đã ảnh hưởng đến sự gia tăng mối quan tâm đến trải nghiệm người dùng:

  1. Những tiến bộ công nghệ gần đây, đặc biệt là trong lĩnh vực di động, điện toán đám mây, mạng xã hội và các thiết bị tương tác trực tiếp, đã đưa tương tác giữa ngườimáy tính vào hầu hết mọi hoạt động của con người. Điều này đã dẫn đến một sự thay đổi lớn trong cách chúng ta nhìn nhận trải nghiệm người dùng. Không chỉ đơn thuần là tính dễ sử dụng, trải nghiệm người dùng giờ đây còn bao gồm cả cảm xúc, động lực và giá trị của người dùng, thậm chí còn được coi trọng hơn cả hiệu quả, hiệu lực và sự hài lòng chủ quan - những yếu tố truyền thống của khả năng sử dụng.[5][6]
  2. Khi thiết kế website, cần phải dung hòa nhiều yếu tố: vừa phải quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu, vừa phải đẹp mắt, lại vừa phải dễ sử dụng. Dân marketing và xây dựng thương hiệu cần phải hiểu rằng, trên website, tính dễ sử dụng là rất quan trọng. Ngược lại, những người thiết kế website cũng cần phải quan tâm đến các yếu tố quảng bá, thương hiệuthẩm mỹ. Trải nghiệm người dùng chính là cầu nối giữa tất cả các bên: website phải dễ dùng, hữu ích và hiệu quả cho người truy cập. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi nhiều tài liệu đầu tiên về trải nghiệm người dùng đều tập trung vào trải nghiệm người dùng trên website.[7][8][9][10]

Trải nghiệm người dùng không chỉ đơn thuần là việc một hệ thống có dễ sử dụng hay không, mà còn mở rộng ra bao gồm toàn bộ cảm nhận của người dùng về hệ thống đó. Nó tập trung vào việc mang lại niềm vui và giá trị cho người dùng, bên cạnh hiệu suất hoạt động. Tuy nhiên, định nghĩa, khuôn khổ và các yếu tố cụ thể của trải nghiệm người dùng vẫn đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện.

Trải nghiệm người dùng của một sản phẩm tương tác hoặc một trang web thường được đánh giá bằng nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như bảng hỏi, thảo luận nhóm, quan sát người dùng sử dụng sản phẩm, lập bản đồ hành trình người dùng, v.v. Một bảng câu hỏi miễn phí (có nhiều ngôn ngữ) là Bảng câu hỏi về Trải nghiệm Người dùng (UEQ).[11] Quá trình xây dựng và kiểm chứng bảng câu hỏi này được mô tả chi tiết trong một bài báo khoa học máy tính xuất bản năm 2008.[12]

Trải nghiệm người dùng tốt hơn được chứng minh là làm tăng hiệu quả của các chương trình chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số, đặc biệt là trong việc cải thiện các vấn đề như vận động thể chất, dinh dưỡng, sức khỏe tinh thầncai thuốc lá.[13][14] Google Ngram Viewer cho thấy thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi từ những năm 1930.[15][16]

Các yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng

Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng khi sử dụng một hệ thống. Để dễ dàng phân tích, các yếu tố này được chia thành ba loại chính: bản thân người dùng (trạng thái hiện tại và kinh nghiệm trước đây), hệ thống (tính năng, đặc điểm) và bối cảnh sử dụng (tình huống, môi trường).[17] Hiểu rõ về người dùng điển hình, môi trường làm việc, tương tác và cảm xúc của họ là rất quan trọng trong quá trình thiết kế trải nghiệm người dùng, giúp tạo ra một hệ thống phù hợp và đáp ứng tốt nhu cầu của họ.

Cảm xúc nhất thời hay trải nghiệm người dùng tổng thể

Mỗi tương tác, dù là nhấn phím hay soạn tin nhắn, đều ảnh hưởng đến cảm nhận chung về chiếc điện thoại.[18] Tuy nhiên, trải nghiệm tổng thể không chỉ là tập hợp của những cảm nhận vụn vặt, mà còn phụ thuộc vào những ấn tượng nổi bật và đáng nhớ hơn. Ngoài ra, những yếu tố như thương hiệu, giá cả, lời khuyên từ người quen hay thông tin trên báo chí cũng góp phần định hình trải nghiệm tổng thể.

Nghiên cứu về trải nghiệm người dùng có hai hướng chính. Hướng thứ nhất tập trung vào cảm xúc tức thời của người dùng trong quá trình tương tác, nhằm thiết kế ra những tương tác hiệu quả và đánh giá được cảm xúc của họ. Hướng thứ hai tìm hiểu mối quan hệ lâu dài giữa trải nghiệm người dùng và sự yêu thích sản phẩm. Các doanh nghiệp nhận thức rõ rằng, trải nghiệm người dùng tốt là yếu tố then chốt để giữ chân khách hàng và mở rộng thị trường. Mặc dù tất cả các cấp độ trải nghiệm (tức thời, theo từng giai đoạn và dài hạn) đều quan trọng, nhưng phương pháp thiết kế và đánh giá cho từng cấp độ này có thể rất khác nhau.

Trải nghiệm nhà phát triển

Trải nghiệm nhà phát triển (DX) là trải nghiệm người dùng nhưng từ góc nhìn của một lập trình viên. Nó bao gồm các công cụ, quy trình và phần mềmlập trình viên sử dụng khi làm việc với một sản phẩm hoặc hệ thống để tạo ra một sản phẩm khác, ví dụ như trong quá trình phát triển phần mềm.[19] DX ngày càng được chú trọng, đặc biệt là trong các doanh nghiệp cung cấp phần mềm dưới dạng dịch vụ cho các doanh nghiệp khác, nơi mà tính dễ sử dụng là yếu tố cạnh tranh quan trọng trên thị trường.[20]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Donald Norman, Jim Miller, Austin Henderson: What You See, Some of What's in the Future, And How We Go About Doing It: HI at Apple Computer Lưu trữ 20 tháng 10 2017 tại Wayback Machine. Proceedings of CHI 1995, Denver, Colorado, USA
  2. ^ Buley, Leah. 2013, The User Experience Team of One: A Research and Design Survival Guide. Rosenfield Media, LLC, USA.
  3. ^ Nielsen, Jakob. “A 100-Year View of User Experience”. Nielsen Norman Group (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “Peter in Conversation with Don Norman About UX & Innovation”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ ISO 9241-11:1998, Ergonomics of Human System Interaction: Guidance on usability
  6. ^ “COST - Towards the Integration of Transectorial IT Design and Evaluation (End date: November 2013)”. cost.eu. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ Fleming, J. 1998, Web Navigation: Designing the User Experience Lưu trữ 10 tháng 8 2017 tại Wayback Machine. O'Reilly & Associates, Inc, USA.
  8. ^ Garrett, J. 2003, Elements of User Experience: User-Centered Design for the Web Lưu trữ 3 tháng 12 2016 tại Wayback Machine. New Riders Press, USA.
  9. ^ Kuniavsky, M. (2003). Observing the User Experience: A Practitioner's Guide to User Research. United States: Elsevier. ISBN 978-0-08-049756-3. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ Berry, D. 2000, The user experience - The iceberg analogy of usability. Technical library of the IBM Ease of Use Team. “The user experience”. IBM. tháng 10 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2010.
  11. ^ “UEQ - User Experience Questionnaire”. ueq-online.org. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ Laugwitz, B., Held, T. & Schrepp, M. (2008). Construction and evaluation of a user experience questionnaire Lưu trữ 11 tháng 9 2017 tại Wayback Machine. In: Holzinger, A. (Ed.): USAB 2008, LNCS 5298, S. 63-76.
  13. ^ Mclaughlin, Matthew; Delaney, Tessa; Hall, Alix; Byaruhanga, Judith; Mackie, Paul; Grady, Alice; Reilly, Kathryn; Campbell, Elizabeth; Sutherland, Rachel; Wiggers, John; Wolfenden, Luke (19 tháng 2 năm 2021). “Associations Between Digital Health Intervention Engagement, Physical Activity, and Sedentary Behavior: Systematic Review and Meta-analysis”. Journal of Medical Internet Research (bằng tiếng Anh). 23 (2): e23180. doi:10.2196/23180. ISSN 1438-8871. PMC 8011420. PMID 33605897.
  14. ^ Donkin, Liesje; Christensen, Helen; Naismith, Sharon L; Neal, Bruce; Hickie, Ian B; Glozier, Nick (5 tháng 8 năm 2011). “A Systematic Review of the Impact of Adherence on the Effectiveness of e-Therapies”. Journal of Medical Internet Research (bằng tiếng Anh). 13 (3): e52. doi:10.2196/jmir.1772. ISSN 1438-8871. PMC 3222162. PMID 21821503.
  15. ^ Lubrication Engineering. 1945.
  16. ^ “Google Ngram Viewer”. books.google.com. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ Hassenzahl, M. & Tractinsky, N. 2006, User Experience – a Research Agenda Lưu trữ 20 tháng 10 2014 tại Wayback Machine. Behaviour and Information Technology, Vol. 25, No. 2, March–April 2006, pp. 91-97
  18. ^ Forlizzi, J., Battarbee, K. 2004, Understanding Experience in Interactive Systems Lưu trữ 31 tháng 1 2016 tại Wayback Machine. Proceedings of DIS2004, 1–4 August 2004, Cambridge, USA.
  19. ^ “Good Developer Experience”. Developer Experience Knowledge Base (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
  20. ^ “What is Developer Experience (DX)?”. CSS-Tricks (bằng tiếng Anh). 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.

Read other articles:

2011 American animated series and sitcom The Looney Tunes ShowGenreAnimated sitcomBased onLooney Tunes and Merrie Melodiesby Warner Bros.Developed bySam RegisterSpike BrandtTony CervoneVoices ofJeff BergmanBob BergenMaurice LaMarcheJim CummingsFred ArmisenKristen WiigJennifer EspositoAnnie MumoloBilly WestRob PaulsenJess HarnellEric BauzaGrey DeLisleTheme music composerCliff Friend and Dave Franklin (adaptation by Andy Sturmer)Opening themeThe Merry-Go-Round Broke DownEnding themeWhat's Up, D...

 

Cryptococcus Cryptococcus neoformans Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Fungi Filum: Basidiomycota Subfilum: Basidiomycotina Kelas: Urediniomycetes Ordo: Sporidiales Famili: Sporidiobolaceae Genus: Filobasidiella (Cryptococcus) Kriptokokus (Cryptococcus) adalah suatu genus fungi. Kriptokokus tumbuh di biakan sebagai khamir. Bentuk sempurna (seksual) atau teleomorph disebut Filobasidiella, tetapi bentuk tidak sempurna (aseksual) atau anamorph disebut Cryptococcus. Nama Cryptococcus tidak benar ketik...

 

Selección de fútbol sub-20 de Guatemala Datos generalesPaís GuatemalaCódigo FIFA GUAFederación Federación Nacional de Fútbol de GuatemalaConfederación ConcacafSeudónimo(s) Los Chapines La Azul y Blanco La Bicolor Los Mayas Los Hombres de MaízSeleccionador  Marvin CabreraMás goles Arquimidez Ordoñez (5) (Arquimidez Ordoñez (5))Estadio(s) Estadio Doroteo Guamuch FloresEstadio PensativoEstadio Erick BarrondoEquipaciones Primera Segunda Primer partido Panamá 1:2 GuatemalaCiudad...

Diócesis de Dunedin Dioecesis Dunedinen(sis) (en latín) Catedral de San JoséInformación generalIglesia católicaIglesia sui iuris latinaRito romanoSufragánea de arquidiócesis de WellingtonFecha de erección 26 de noviembre de 1869Bula de erección Summi ApostolatusSedeCatedral de San JoséCiudad sede DunedinDivisión administrativa región de OtagoPaís Nueva Zelanda Nueva ZelandaCuria diocesana Catholic Pastoral Centre, 300 Rattray St., Private Bag 1941, Dunedin 9054JerarquíaObis...

 

  关于与「六指琴魔 (1994年电影)」標題相近或相同的条目,請見「六指琴魔」。 六指琴魔Deadful Melody海报基本资料导演吴勉勤监制吴勉勤朱永德制片许松林、徐龙编剧陈文强李敏才李炯楷原著倪匡《六指琴魔》主演林青霞元彪刘嘉玲配乐黃霑、雷颂德摄影关志勤伍文定钟志文张景年剪辑骏雨制片商皇牌制作有限公司上海电影制片厂富城影片发行有限公司片长91分钟产�...

 

This article is about the German naval rank and position. For the roughly corresponding rank in other nation's naval forces, see Commodore (rank). Not to be confused with Geschwaderkommodore. This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Kommodore – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2022) (Learn how and when ...

Ke tujuh belas negara yang teridentifikasi sebagai negara megadiversitas oleh UNEP (Pusat Pengawasan Konservasi Dunia) Negara megadiversitas adalah negara-negara yang memiliki keanekaragaman hayati terkaya di dunia. Sekelompok negara-negara ini menampung sebagian besar khazanah spesies yang ada di muka Bumi, karena itu dianggap sangat kaya akan keanekaragaman hayati. Pusat Pengawasan Konservasi Dunia (World Conservation Monitoring Centre), sebuah badan dalam Program Lingkungan Hidup Perserika...

 

غرب البوسنة مقاطعة غرب البوسنة المستقلة Autonomna Pokrajina Zapadna Bosna 1993 – 1995 مقاطعة غرب البوسنة المستقلةFlag (1993–95) مقاطعة غرب البوسنة المستقلةشعار خريطة توضح موقع غرب البوسنة (سماوي) بينهماجمهورية كرايينا الصربية وجمهورية صرب البوسنة. عاصمة فليكا كلادوشا  نظام الحكم غير محدّ

 

American TV series or program Members OnlyGenreComedy drama Soap opera Created by Susannah Grant Starring Natalie Zea Betsy Brandt Michael Landes Maria Canals-Barrera Boris Kodjoe Jaime Lee Kirchner Luke Mitchell Chris Conroy Callie Hernandez John Stamos Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishProductionExecutive producersSusannah Grant Sarah Timberman Carl Beverly Production companies ABC Studios CBS Television Studios Timberman-Beverly Productions Members Only is an unair...

Parts of this article (those related to Lotteries and Gaming Saskatchewan) need to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (September 2023) Crown corporation of Saskatchewan Saskatchewan Liquor and Gaming AuthorityTypeCrown CorporationIndustryBeverages and Gaming regulationHeadquartersRegina, SaskatchewanKey peopleSusan Ross, President and CEOProductsAlcohol control and sales, gambling/gaming regulationWebsiteSaskatchewan Liquor and...

 

Teks perjanjian dalam bahasa Latin. Persatuan Kėdainiai (atau Persetujuan Kėdainiai, bahasa Polandia: Umowa Kiejdańska) adalah persetujuan yang disepakati oleh beberapa bangsawan Keharyapatihan Lituania dan Raja Swedia Karl X Gustav. Perjanjian ini ditandatangani pada tanggal 20 Oktober 1655 selama peristiwa air bah Swedia yang merupakan bagian dari Perang Utara Kedua.[1] Berbeda dengan Perjanjian Kėdainiai yang sebelumnya telah disepakati pada tanggal 17 Agustus,[1] tujua...

 

Aktuelles Simson-Logo Tor B des Gewerbeparks Simson Simson ist die Kurzbezeichnung eines ehemaligen Waffen- und Fahrzeugherstellers, der im Laufe seiner Geschichte mehrmals umstrukturiert und umbenannt wurde. Das ursprüngliche Unternehmen wurde 1856 von den beiden jüdischen Brüdern Löb und Moses Simson in der thüringischen Stadt Suhl gegründet. Seine heutige Bekanntheit erlangte Simson durch die in der DDR in großen Stückzahlen hergestellten Zweiräder. Mit insgesamt knapp 6 Millionen...

Ghat BaratSahyadriPemandangan Ghat Barat dari Gobichettipalayam, Tamil NaduTitik tertinggiPuncakAnamudi (Taman Nasional Eravikulam)Ketinggian2.695 m (8.842 ft)Koordinat10°10′N 77°04′E / 10.167°N 77.067°E / 10.167; 77.067Koordinat: 10°10′N 77°04′E / 10.167°N 77.067°E / 10.167; 77.067DimensiPanjang1.600 km (990 mi) N–SLebar100 km (62 mi) E–WLuas160.000 km2 (62.000 sq mi)...

 

This article is about the school in Columbia. For the school in Kansas City, see University of Missouri–Kansas City School of Law. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: University of Missouri School of Law – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2016) (Learn how and when to remove thi...

 

Sebuah wharenui (rumah pertemuan) di desa Ōhinemutu , Rotorua, dengan tekoteko di atas Budaya Māori ( bahasa Māori: Māoritanga ) adalah adat istiadat, praktik budaya dan kepercayaan penduduk asli Māori di Selandia Baru. Budaya ini berasal dari dan masih menjadi bagian budaya Polinesia Timur. Budaya Māori merupakan bagian khas dari budaya Selandia Baru. Banyaknya populasi diaspora dan penggunaan motif Māori dalam budaya pop menyebabkan budaya ini tersebar ke seluruh dunia.[1]...

HacktivismoFormation1999PurposeHacktivismLocationUnited StatesOriginLas Vegas, NevadaFoundersOxblood RuffinProductsCamera/ShyThe Six/Four SystemHESSLAAffiliationsCult of the Dead CowNinja Strike ForceWebsiteMain Site Hacktivismo is an offshoot of Cult of the Dead Cow (cDc), whose beliefs include access to information as a basic human right. It was founded in 1999. The group's beliefs are described fully in The Hacktivismo Declaration, which seeks to apply the Universal Declaration of Human Ri...

 

Silesian GoralsGórale śląscyRegions with significant populations Poland and  Czech Republic: Cieszyn SilesiaLanguagesJablunkov Goral dialect, Cieszyn Silesian dialect, Polish, CzechReligionRoman Catholic, Lutheran (Wisła)Related ethnic groupsOther LechitesEspecially Gorals and Silesians Silesian Gorals within Cieszyn Silesia: Brenna (1), Wisła (2), Jablunkov (3), Morávka (4) Silesian Gorals (Polish: Górale śląscy, Czech: Slezští Goralé, Cieszyn Silesian: Gorole; literall...

 

French photographer Laurent Baheux Laurent Baheux (born 1970) is a French photographer known for high contrast black and white photographs of nature and wildlife. Baheux's work about Africa and wildlife is featured in art photography galleries worldwide and in awareness campaigns for conservation and environmental organizations including World Wildlife Fund (WWF), GoodPlanet Foundation, and United Nations Environment Programme (UNEP). He is a UNEP Goodwill Ambassador for the anti-poaching ini...

College baseball coach Ron PolkPolk coaching at Baum Stadium in 2007Current positionTitleSpecial Asst. to the ADTeamMississippi StateConferenceSoutheastern ConferenceBiographical detailsBorn (1944-01-12) January 12, 1944 (age 79)Boston, Massachusetts, U.S.Coaching career (HC unless noted)1966Arizona (GA)1967New Mexico (assistant)1968–1971Miami Dade College (assistant)1972–1975Georgia Southern1976–1997Mississippi State2000–2001Georgia2002–2008Mississippi State2009–2020UAB (vol...

 

Blanca Renée Arrillaga Blanca Renée Arrillaga Oronoz de Maffei (Artigas, 1917–2011[1]) was a Uruguayan chemist, botanist, professor and agrostologist. Originally from the Uruguayan Department of Artigas, she began her studies there then moved to Montevideo where she earned a degree in pharmaceutical chemistry from the Faculty of Chemistry at the University of the Republic (Uruguay).[citation needed] Her most important publications include 'Nuevas especies y notas taxonómi...

 
Kembali kehalaman sebelumnya