Niken(II) chlorat |
---|
Tên khác | Niken đichlorat Nikenơ chlorat Niken(II) chlorat(V) Niken đichlorat(V) Nikenơ chlorat(V) |
---|
Số CAS | 13477-94-6 (6 nước) |
---|
|
Nhận dạng |
---|
Số CAS | 67952-43-6 |
---|
PubChem | 162212 |
---|
Số EINECS | 267-897-0 |
---|
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
---|
SMILES |
[O-]Cl(=O)=O.[O-]Cl(=O)=O.[Ni+2]
|
---|
InChI |
- 1S/2ClHO3.Ni/c2*2-1(3)4;/h2*(H,2,3,4);/q;;+2/p-2
|
---|
Thuộc tính |
---|
Công thức phân tử | Ni(ClO3)2 |
---|
Khối lượng mol | 225,8648 g/mol (khan) 297,92592 g/mol (4 nước) 333,95648 g/mol (6 nước) |
---|
Bề ngoài | tinh thể màu lục (6 nước)[1] |
---|
Khối lượng riêng | 2,07 g/cm³ (6 nước)[1] |
---|
Điểm nóng chảy | 80 °C (353 K; 176 °F) (phân hủy)[1] |
---|
Điểm sôi | |
---|
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, hydrazin |
---|
Các nguy hiểm |
---|
Các hợp chất liên quan |
---|
Anion khác | Niken(II) bromat Niken(II) iodat |
---|
Cation khác | Coban(II) chlorat Đồng(II) chlorat |
---|
Hợp chất liên quan | Niken(II) perchlorat |
---|
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
|
Niken(II) chlorat là một hợp chất vô cơ, là muối của nickel và acid chloric với công thức Ni(ClO3)2, tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước – tinh thể màu xanh lục.
Điều chế
Phản ứng trao đổi của niken(II) sunfat và bari chlorat là cách đơn giản để tạo ra muối:
Tính chất vật lý
Niken(II) chlorat tạo thành tinh thể màu xanh lục.
Nó hòa tan tốt trong nước.
Nó tạo thành tinh thể ngậm nước Ni(ClO3)2·nH2O, trong đó n = 4 và 6.
Hexahydrat Ni(ClO3)2·6H2O tạo thành tinh thể màu xanh lục thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian P a3, các hằng số mạng tinh thể a = 1,03159 nm, Z = 4.[2]
Tính chất hóa học
- Tinh thể hydrat mất nước từng bước khi đun nóng:
- Muối bị phân hủy khi đun nóng:
Hợp chất khác
Ni(ClO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(ClO3)2·6NH3 là tinh thể màu xanh lam.
Ni(ClO3)2 còn tạo ra một số hợp chất với N2H4, như Ni(ClO3)2·3N2H4 là tinh thể màu tím, sẽ nổ nếu thả rơi muối này từ độ cao 11 cm hoặc đun nóng đến 170 °C (338 °F; 443 K).[3]
Tham khảo
- ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-75. Truy cập 5 tháng 2 năm 2021.
- ^ Gallucci J. C., Gerkin R. E. The structure of hexaaquanickel(II) chlorate // Acta Crystallographica, Section C. — 1990. — tập 46, № 3. — tr. 350–354. — doi:10.1107/S0108270189006943.
- ^ Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 112. Truy cập 10 tháng 2 năm 2021.