Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Twosret

Twosret (Tawosret, Tausret) được biết đến là Nữ vương cuối cùng của Ai Cập cổ đại trong các vương triều và là Pharaon cuối cùng của Vương triều thứ 19. Bà được sách Manetho chép với tên là Thuoris[1].

Bà đã trị vì Ai Cập 7 năm, nhưng gần 6 năm đầu bà làm nhiếp chính cho ông vua trẻ Siptah, người tiền nhiệm bà[2]. Sau khi Siptah băng hà, bà tự lập một triều đại riêng cho mình, kéo dài gần 2 năm thì bị diệt vong.

Thân thế

Cha mẹ của Twosret vẫn còn nhiều bí ẩn. Bà có thể là một người con gái của pharaon Merneptah. Theo một số giả thuyết thì mẹ của bà là hoàng hậu tên Takhat. Takhat được sắc phong là "Vợ của Vua" và "Con gái của Vua", vì vậy bà là người hoàng tộc. Takhat có thể là con gái hoặc là cháu nội của Ramesses II; bà có lẽ đã lấy Merneptah hoặc Seti II. Hoàng hậu Takhat cũng xuất hiện trên nhiều bức tượng của Amenmesse, vì thế bà cũng được cho là mẹ của ông, nếu thế thì Twosret và Amenmesse là anh em ruột.

Twosret được nghĩ rằng đã kết hôn với pharaon Seti II và là kế hậu của ông (nếu Takhat là vợ của Seti). Không có một người con nào được biết đến giữa hai người, ngoại trừ ngôi mộ KV56 có nhắc đến một công chúa, có thể là con của 2 người[3]. Và nếu Siptah là con của Seti II, thì bà là mẹ kế của vị vua trẻ này. Bởi Siptah lên ngôi khi còn là trẻ con, bà đã làm nhiếp chính cho nhà vua.

Trị vì

Nhiếp chính

Tên của Twosret và Seti được phát hiện trong ngôi mộ đầy vàng KV56. Nhiều đồ vật trong mộ cũng mang tên của Rameses II. Một số nhà khoa học cho rằng ngôi mộ này thuộc về con gái của Twosret và Seti; số khác cho rằng đây là kho tài sản của riêng Twosret[4].

Trong thời gian đồng cai trị của bà và Siptah, Đại pháp quan Bay chuyên quyền nên đã bị Siptah cho xử tử vào năm trị vì thứ 5[5]. Còn Twosret, theo cuộn giấy Papyrus Harris I (văn thư ghi lại những sự kiện chính vào thời này), bà đã thông đồng với một bạo chúa tên Irsu, mặc cho hắn cướp phá dân chúng. Về sau, Isru bị Setnakhte giết chết[6].

Nữ vương

Sau khi vua trẻ Siptah mất, bà đã chính thức thành lập một triều đại cho mình, tự xưng "Người con gái của thần Ra, người phụ nữ của Tamerit, Twosret của Amun"[7]. Thời kỳ của bà nổ ra nhiều cuộc nội chiến tranh giành ngai vàng. Không rõ bà đã bị Setnakhte lật đổ hay bà đã qua đời trong thời gian đó.

Ramesses III, con trai của Setnakhte đã xóa tên của bà, thậm chí là của Siptah trong danh sách các vua thuộc Vương triều thứ 19, được vẽ trên đền thờ của Ramesses ở Medinet Habu[8]. Có vẻ như thực sự là nữ vương Twosret đã bị Setnakhte trừ khử trong cuộc nội chiến giành quyền lực.

Năm trị vì được chứng thực cuối cùng của bà là năm 8 tháng 2 Shemu ngày 29 trên đền thờ của bà tại Gournah, mặc dù ngôi đền này chưa thật sự hoàn thiện. Bà có thể đã trị vì thêm vài tháng sau đó.

Đền đài, văn thư

Một số đền đài và văn thư có nhắc đến nữ vương Twosret được phát hiện:

  • Bia đá Bilgai ghi lại sự xây dựng một công trình ở Sebennytos[9]
  • Một cặp tượng của Twosret và Siptah tại một bảo tàng ở Munich[10]
  • Tại một ngôi đền ở Amada, bà được gọi là "Người vợ hoàng gia vĩ đại""Người vợ thần thánh"[9]
  • Một bức tượng tại Heliopolis có khắc tên bà[9]
  • Khung tên của bà được thấy tại Qantir
  • Tên của Twosret và Siptah được tìm thấy tại mỏ khai thác ngọc lamSinai[11]
  • Một chiếc bình bằng sứ có mang tên bà tại Jordan[11]
  • Một đền thờ chưa hoàn thiện của nữ vương được xây dựng bên cạnh đền Ramesseum của Ramesses II

Lăng mộ

KV14 ban đầu dành cho nữ vương Twosret, xây dựng dưới thời Seti II. Về sau bị Setnakht chiếm hữu, cỗ quan tài của nữ vương được tái sử dụng cho hoàng tử Amenherkhepeshef, con của Ramesses VI, chôn tại KV13. Seti được chôn trong một buồng của KV14 rồi cải táng tại KV15[12].

Một xác ướp của nữ giới với tên gọi "Người phụ nữ vô danh D" tại KV35, được cho là của bà, nhưng không có bằng chứng[1].

Hai khung tên của nữ vương Twosret tại Thebes (Bảo tàng Petrie, Anh)

Chú thích

  1. ^ a b Joyce Tyldesley, Chronicle of the Queens of Egypt, 2006, Thames & Hudson
  2. ^ Erik Hornung, Rolf Krauss & David Warburton, Handbook of Ancient Egyptian Chronology, Brill: 2006, tr.214
  3. ^ Aidan Dodson & Dyan Hilton: The Complete Royal Families of Ancient Egypt. Thames & Hudson, 1987 ISBN 0-500-05128-3
  4. ^ “Theban Mapping Project Tomb 56”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ Pierre Grandet, "L'execution du chancelier Bay O.IFAO 1864", BIFAO 100 (2000), tr.339-345
  6. ^ Hans Goedicke, "Irsu the Khasu in Papyrus Harris", Wiener Zeitschrift für die Kunde des Morgenlandes, quyển 71 (1979), tr.1-17
  7. ^ Joyce Tyldesley (2006), "The Complete Queens of Egypt" (American University in Cairo Press)
  8. ^ Medinet Habu king list
  9. ^ a b c Vivienne G. Callender, Queen Tausret and the End of Dynasty 19, Studien zur Altägyptischen Kultur, Bd. 32, (2004), tr.81-104
  10. ^ J. von Beckerath: Queen Twosre as guardian of Siptah, in: Journal of Egyptian Archaeology, 48 (1962), tr.70-74
  11. ^ a b Itamar Singer, Merneptah's Campaign to Canaan, Bulletin of the American Schools of Oriental Research, số 269 (1988), tr.1-10
  12. ^ “Theban Mapping Project, Tomb KV14”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.

Read other articles:

الألف والياء مصطلح ورد في سفر الرؤيا من العهد الجديد كناية عن الله.[1][2][3] «ثُمَّ قَالَ لِي: «قَدْ تَمَّ! أَنَا هُوَ الأَلِفُ وَالْيَاءُ، الْبِدَايَةُ وَالنِّهَايَةُ. أَنَا أُعْطِي الْعَطْشَانَ مِنْ يَنْبُوعِ مَاءِ الْحَيَاةِ مَجَّانًا.» (رؤ 21: 6) معرض صور مراجع...

 

Cet article est une ébauche concernant la Capitale-Nationale et le tourisme. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. La forme de cet article ou de cette section n'est pas encyclopédique et ressemble trop à un catalogue de vente, une plaquette publicitaire ou une offre commerciale (juillet 2021). Modifiez l'article pour aid...

 

(8136) 1979 MH2ВідкриттяВідкривач Е. Гелін,Ш. Дж. БасМісце відкриття Обсерваторія Сайдинг-СпрінгДата відкриття 25 червня 1979ПозначенняТимчасові позначення 1979 MH2 1991 TU14 1995 KV5Категорія малої планети Астероїд головного поясуОрбітальні характеристики[1] Епоха 4 листопада 2013 (2 ...

Artículo principal: Houston Dynamo La indumentaria del Houston Dynamo es camiseta anaranjada, pantaloneta anaranjada y medias anaranjadas. Como resultado, el apodo más común del equipo es «The Orange Crush» (El Anaranjado Querido). También se conoce como «The Dynamo» (El Dinamo). Su mascota es un «Zorro» llamado Dynamo Diesel,[1]​ esto debido a que va en conjunto con los colores tradicionales del club. Actualmente el Houston es el principal asociado publicitario, y el act...

 

Tramway in Rio de Janeiro For the modern light rail system in Rio de Janeiro, see Rio de Janeiro Light Rail. Santa Teresa TramTram on a cobblestone-paved sectionOverviewLocaleSanta Teresa, Rio de Janeiro, BrazilFirst service1 September 1896; 127 years ago (1896-09-01)Current operator(s)Companhia Estadual de Engenharia de Transportes e LogísticaWebsiteOfficial websiteRouteTerminiCariocaDois IrmãosStops4Distance travelled6.0 km (3.7 mi)Service frequencyEvery 15 min...

 

Hosea 7Naskah Komentari Kitab Hosea, 4Q166, dari antara Gulungan Laut Mati yang berasal dari abad ke-1 SM.KitabKitab HoseaKategoriNevi'imBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen28← pasal 6 pasal 8 → Hosea 7 (disingkat Hos 7) adalah bagian dari Kitab Hosea dalam Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen. Kitab yang memuat nubuat yang disampaikan nabi Hosea ini termasuk dalam kumpulan kitab nabi-nabi kecil.[1][2] Teks Naskah aslinya ...

American politician and housing advocate Vanessa DelgadoMember of the California State Senatefrom the 32nd districtIn officeAugust 13, 2018 – November 30, 2018Preceded byTony MendozaSucceeded byBob Archuleta Personal detailsBorn (1977-09-16) September 16, 1977 (age 46)Los Angeles, California, U.S.Political partyDemocraticChildren1Residence(s)Montebello, CaliforniaAlma materStanford UniversityUniversity of Southern California (MPA) Vanessa Delgado (born September 16, 1977) is a...

 

Kayu pasang Quercus subsericea Status konservasiHampir terancamIUCN78977078 TaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmesangiospermsKladeudicotsKladcore eudicotsKladSuperrosidaeKladrosidsKladfabidsOrdoFagalesFamiliFagaceaeGenusQuercusSpesiesQuercus subsericea A.Camus, 1933 Tata namaSinonim taksonSynaedrys sericea Koidz. Quercus sericea Scheff.lbs Quercus subsericea [2] atau kayu pasang dalah spesies pohon dalam keluarga Fagaceae . Tidak ada subspesies yang ...

 

1,1,2-Trikloroetana 1,1,2-Trichloroethane Nama Nama IUPAC 1,1,2-Trichloroethane Nama lain 1,1,2-TCAvinyl trikloridabeta-trikloroetana Penanda Nomor CAS 79-00-5 Y Model 3D (JSmol) Gambar interaktifGambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} ChEBI CHEBI:36018 Y ChEMBL ChEMBL43882 Y ChemSpider 6326 Y Nomor EC KEGG C19536 Y PubChem CID 6574 Nomor RTECS {{{value}}} UNII 28E9ERN9WU Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID5021380 InChI InChI=1S/C2H3Cl3/c3-1-2(4)5/h2H,1H2 YKey:...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Artikel ini berisi konten yang ditulis dengan gaya sebuah iklan. Bantulah memperbaiki artikel ini dengan menghapus konten yang dianggap sebagai spam dan pranala luar yang tidak sesuai, dan tambahkan konten ensiklopedis yang ditulis dari sudut pandang n...

 

جهاز إزالة الشعر بالليزر عام 2011 إزالة الشعر عن طريق بالليزر أو كما يسمى أحياناً إزالة الشعر بطريقة دائمة [1] تمّ إجراءه بشكل تجريبي لنحو 20 سنة قبل أن يصبح متاح تجارياً في منتصف التسعينات. كتب فريق من مستشفى ماساتشويتس أول مقالة نُشرت تصِف هذا المنتج عام 1998م.[2] والآن أ...

 

Institutions used to run Java and Sumatra during Japanese occupation Part of a series on the History of Indonesia Timeline Prehistory Java Man 1,000,000 BP Flores Man 94,000–12,000 BP Toba catastrophe 75,000 BP Buni culture 400 BCE Hindu and Buddhist kingdoms Kutai Kingdom 350–1605 Tarumanagara Kingdom 400s–500s Kalingga Kingdom 500s–600s Melayu Kingdom 600s–1347 Srivijaya Empire 600s–1025 Shailendra dynasty 600s–900s Mataram Kingdom 716–1016 Bali Kingdom 914–1908 Su...

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Rockin' Frankie Laine album – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2017) 1957 studio album by Frankie LaineRockin'Studio album by Frankie LaineReleased1957 (1957)GenrePopLabelColumbiaFrankie Laine chronology Frankie ...

 

Ethnic group native to South Africa This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (January 2021) (Learn how and when to remove this template message) Ndebele people AmaNdebeleThe women of Loopspruit Cultural Village, near Bronkhorstspruit, in front of a traditionally-painted Ndebele dwelling.Total population2.1 million (2023 Census)Regions with significant p...

 

Christianity by country Africa Algeria Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Cameroon Cape Verde Central African Republic Chad Comoros Democratic Republic of the Congo Republic of the Congo Djibouti Egypt Equatorial Guinea Eritrea Eswatini Ethiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Ivory Coast Kenya Lesotho Liberia Libya Madagascar Malawi Mali Mauritania Mauritius Morocco Mozambique Namibia Niger Nigeria Rwanda São Tomé and Príncipe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia South ...

Yun Hyeong송윤형Informasi latar belakangNama lahirSong Yun HyeongNama lainYun HyeongLahir8 Februari 1995 (umur 28)Korea SelatanGenreHip hop, K-popPekerjaanPenyanyi, modelTahun aktif2015 (2015)–kiniLabelYG EntertainmentArtis terkaitiKON YunhyeongHangul송윤형 Song Yun Hyeong (Hangul: 송윤형; lahir pada 8 Februari 1995) adalah penyanyi asal Korea Selatan dan anggota dari grup hip hop asuhan YG Entertainment, iKON, yang dulu dikenal sebagai Tim B di program Mnet Who is Next: ...

 

American diplomat This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Max Kampelman – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2014) (Learn how and when to remove this template message) Max KampelmanCounselor of the United States Department of StateIn officeJuly 15, 1987 – January 20, 1989Pr...

 

يو-4705   الجنسية  ألمانيا النازية الشركة الصانعة فريدريش كروب[1]  المالك  كريغسمارينه المشغل كريغسمارينه (2 فبراير 1945–3 مايو 1945)[1]  المشغلون الحاليون وسيط property غير متوفر. المشغلون السابقون وسيط property غير متوفر. التكلفة وسيط property غير متوفر. منظومة التعاريف �...

Helicopter anti-torque system based on a ducted fan A view of the EC120B's tailboom and fenestron anti-torque tail fan A Fenestron (sometimes alternatively referred to as a fantail or a fan-in-fin arrangement[1]) is an enclosed helicopter tail rotor that operates like a ducted fan. The term Fenestron is a trademark of multinational helicopter manufacturing consortium Airbus Helicopters (formerly known as Eurocopter). The word itself comes from the Occitan term for a small window,[...

 

Serbs in SFR Yugoslavia (excluding Serbs of Montenegro) in 1981 From August 1990 to November 1991, during the breakup of Yugoslavia, several Serb Autonomous Regions,[1][2] or Districts[3] (sing. Serbian: Српска аутономна област (САО) / Srpska autonomna oblast (SAO)) were proclaimed in the Yugoslav republics of SR Croatia and SR Bosnia and Herzegovina in light of the possible secession of the republics from the Socialist Federal Republic of Yugos...

 
Kembali kehalaman sebelumnya