Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Setnakhte

Setnakhte (hay Setnakht, Sethnakht), là vị pharaon đầu tiên và là người sáng lập ra Vương triều thứ 20, vương triều cuối cùng của thời kỳ Tân vương quốc Ai Cập.

Thân thế

Setnakhte không có bất cứ mối quan hệ nào giữa 2 vị pharaon tiền nhiệm là SiptahTwosret. Ông có thể đã chiếm ngôi trong khi đất nước Ai Cập rơi vào khủng hoảng và bất ổn chính trị; hoặc ông đã lấy một nữ nhân trong hoàng gia để lên ngôi một cách thức.

Tiy-Merenese là hoàng hậu duy nhất của ông, bà có thể là con gái của Merneptah. Setnakhte và Tiy đã có với nhau một con trai, về sau lên ngôi trở thành Ramesses III.

Trị vì

Setnakhte cai trị trong vòng 3 năm, bằng chứng là năm thứ hai của ông được đánh dấu trên một tấm bia đá ở Elephantine và năm thứ 3 được khắc trên một đoạn văn tự cổ tại Sinai[1]. Nhà nghiên cứu Peter Clayton cũng cho rằng Setnakhte ở ngôi được 3 năm[2].

Tuy nhiên vào tháng 1/2007, tờ báo Al-Ahram đã đưa tin, các nhà khoa học đã tìm được một tấm bia của "Tư tế cấp cao của Amun" tên Bakenkhunsu có đánh dấu năm trị vì thứ tư của ông. Báo viết rằng:

"Theo những thông tin mới được cung cấp trên tấm bia, niên đại của Setnakhte chắc chắn kéo dài 4 năm, và có thể nhiều hơn [một ít] nữa..."[3]

Zahi Hawass, Tổng thư ký Hội đồng Tối cao Khảo cổ học, tuyên bố khám phá này là một trong những phát hiện quan trọng nhất vì nó "điều chỉnh lại lịch sử của triều đại thứ 20 và biết thêm về cuộc đời của Bakenkhunsu"[3].

Tuy nhiên, con số 4 năm mà báo Al-Ahram đưa ra lại không thể phủ nhận được thực tế là Setnakhte chỉ cai trị trong 3 năm (chứ không phải 4), bởi vì năm cai trị thứ nhất của ông không xuất hiện tại bất cứ đâu. Vào ngày 10 Shemu năm 2[4], tấm bia Elephantine có ghi rằng: "Không có kẻ thù nào dám chống lại ngài trên khắp mọi vùng đất". Điều này có nghĩa là Setnakhte đang có một cuộc đấu tranh để giành ngai vàng, có thể là với nữ hoàng Twosret. Từ đó làm dấy lên nghi vấn rằng, năm cuối trị vì của Twosret cũng là năm đầu tiên làm vua của Setnakhte. Thực tế, trong bất kỳ sự chuyển giao quyền lực nào giữa các triều đại, luôn có ít nhất 1 năm mà Ai Cập không được kiểm soát bởi bất kỳ một vị vua nào, và vì thế niên đại của Setnakhte sẽ giảm từ 4 thành 3 năm.

Qua đời

"Xác ướp trên thuyền" trước khi bị mất

Sau khi băng hà, Setnakhte được chôn cất tại ngôi mộ KV14, vốn ban đầu dành cho nữ hoàng Twosret, nhưng bị chiếm bởi Seti II. Setnakhte lại tái chiếm ngôi mộ cho riêng mình. Tuy nhiên, xác ướp của ông không bao giờ được tìm thấy, mặc dù có một xác ướp với tên gọi "Xác ướp trên thuyền" tại KV35 được cho là của ông. Xác ướp sau đó đã bị hủy hoại vào năm 1901, vĩnh viễn không phân tích được nữa[5].

Công trình

Theo tư tế Bakenkhunsu, Setnakhte đã cho xây đền thờ Amun-Ra tại đền Karnak, và được hoàn thiện dưới thời con trai ông Ramesses III. Ông cũng cho xây dựng ngôi mộ KV11 cho mình, nhưng phải dừng lại vì những tên trộm mộ đã viếng thăm KV10, nơi an táng Amenmesse Vương triều thứ 19. KV11 sau đó được tiếp tục được hoàn công và dành cho Ramesses III.

Cuộn giấy Papyrus Harris

Cuộn giấy Papyrus Harris được viết vào thời của Ramesses III, trong đó có nhắc đến sự lên ngôi của Setnakhte, được James Henry Breasted dịch vào năm 1906:

"Vùng đất Ai Cập đã bị lật đổ từ bên ngoài, người dân bị tước quyền, họ không có tiếng nói trong nhiều năm. Ai Cập nằm dưới sự cai quản của những kẻ thống trị tàn bạo; một tên đã giết những người xung quanh. Những lần khác, Irsu (người tự phong), người Syria, cùng với đám thủ lĩnh khác, đã đi cướp bóc người dân. Họ không cho cúng tế các vị thần, xem họ như người phàm.

Nhưng khi các vị thần đem đến hòa bình, đặt vương quốc vào trật tự như trước đây, họ đã gửi người con trai của họ, người bước ra từ vầng hào quang, trở thành người cai trị, Ankh wedja seneb, mọi vùng đất, lên ngai vàng, Userkhaure-setepenre-meryamun, Ankh wedja seneb, con trai của Ra, Setnakht-merire-meryamun, Ankh wedja seneb. Ngài là Khepri-Set, khi ngài nổi giận, ngài sắp đặt lại mọi vùng đất, cho giết những kẻ nổi loạn, làm trong sạch ngai vàng Ai Cập, cai trị hai vùng đất trên ngai vàng của Atum. Ngài đương đầu với những người phản bội. Ngài cho xây dựng các đền đài linh thiêng, dâng tế phẩm cho họ theo những quy định của họ."[6]

Chú thích

  1. ^ Von Beckerath, Chronologie des Pharaonischen Ägypten, 1997, tr.201-202
  2. ^ Peter Clayton, Chronicle of the Pharaohs, Thames & Hudson Ltd, 1994, tr.160
  3. ^ a b El-Aref, Nevine (12007). "Dynasty revealed" Lưu trữ 2013-05-08 tại Wayback Machine. Al-Ahram Weekly (827)
  4. ^ Dino Bidoli, Stadt und Temple von Elephantine. Dritter Grabungsbericht, MDAIK 28 (1972): 192 ff., pl. 49
  5. ^ Schneider, Thomas (2010). Contributions to the Chronology of the New Kingdom and the Third Intermediate Period. Ägypten & Levante. 20, tr.386–387
  6. ^ James H. Breasted, Ancient Records of Egypt, Vol No.4 (1906), tr.198-199

Read other articles:

البعثات الدبلوماسية في لبنان. قائمة البعثات الدبلوماسية في لبنان ، باستثناء القنصليات الفخرية. أفريقيا سفارة لبنان في بكين سفارة لبنان في برلين سفارة لبنان في لاهاي سفارة لبنان في كييف سفارة لبنان في مكسيكو سيتي سفارة لبنان في موسكو سفارة لبنان في أوتاوا سفارة لبنان في با�...

 

Namphan (município)GeografiaPaís  MyanmarState of Myanmar ShanDistrito Lashio District (en)FuncionamentoEstatuto entidade territorial artificial (d)editar - editar código-fonte - editar Wikidata Namphan é uma cidade e município do estado de Xã, no Mianmar (Birmânia).[1] Referências ↑ «Unidade Administrativa da Informação de Myanmar: Mapa do estado de Shan» (PDF). Themimu.info. Consultado em 29 de novembro de 2012. Arquivado do original (PDF) em 29 de março de 201...

 

Parte da série sobre oHinduísmo Shruti Vedas Upanixades Aranyakas Brâmanas Smriti Itihāsas (Ramáiana, Mahabharata, Bhagavad Gita) Puranas Sutras Agama (Tantra, Iantra) Vedanta Conceitos Avatar Atman Brâman Kosas Darma Carma Moksha Maiá Ishta-deva Murti Reencarnação Samsara Tattva Trimúrti Turiya Guru Filosofia hindu Sânquia Nyaya Vaisheshika Ioga Mimāṃsā Vedanta Tantra Bacti-ioga Charvacas Rituais Jyotisha Ayurveda Aarti Bhajans Darshan Diksha Mantras Puja Satsang Stotras Yajna...

Rock 'n' roll woman kan verwijzen naar: Rock 'n' roll woman (Buffalo Springfield) (1967), een lied van Buffalo Springfield, geschreven door Stephen Stills Rock 'n' roll woman (BZN) (1971, single: 1972 en 1999), een lied van BZN, geschreven door Th. Tol/C. Tol/J. Tuijp Rock 'n' roll woman (Emly Starr Explosion) (1980), een lied van Emly Starr Explosion, geschreven door Kick Dandy Rock 'n' roll woman (Smokie) (1981), een lied van Smokie, geschreven door Chris Norman en Pete Spencer Bekijk alle ...

 

Pilsmühle Gemeinde Rügland Koordinaten: 49° 24′ N, 10° 36′ O49.39861111111110.596666666667384Koordinaten: 49° 23′ 55″ N, 10° 35′ 48″ O Höhe: 384 m ü. NHN Einwohner: 5 (25. Mai 1987)[1] Postleitzahl: 91622 Vorwahl: 09828 Pilsmühle (fränkisch: Belts-mil[2]) ist ein Gemeindeteil der Gemeinde Rügland im Landkreis Ansbach (Mittelfranken, Bayern).[3] Inhaltsverzeichnis 1 Geograf...

 

الدوري الكندي الممتاز هو دوري كرة القدم الكندي المستوى الأول. يتكون الدوري من سبعة فرق في سبعة ملاعب لموسم الافتتاح 2019. تستخدم بشكل أساسي ملاعب متعددة الأغراض، يتم مشاركتها مع مزيج من فرق اتحاد كرة القدم والرغبي الكندية. جدول الملاعب الصورة الإسم المضيف الموقع أول موسم السع

Ursprüngliches Wappen der Earls of Southesk Earl of Southesk ist ein erblicher britischer Adelstitel in der Peerage of Scotland. Der Titel ist nach dem Fluss South Esk in Angus, Schottland, benannt. Er ist seit 1992 nachgeordneter Titel der Dukes of Fife und wird als Höflichkeitstitel vom jeweiligen Titelerben geführt. Der jeweilige Earl ist auch erblicher Chief des Clan Carnegie. Familiensitz der Earls ist Kinnaird Castle bei Brechin in Angus. Inhaltsverzeichnis 1 Verleihung und Geschicht...

 

Petar IRaja Serbia, Kroasia dan SloveniaBerkuasa1 Desember 1918 – 16 Agustus 1921PenerusAleksandar I KarađorđevićWaliPutra Mahkota Aleksandar (1918–1921)Raja SerbiaBerkuasa15 Juni 1903 – 1 Desember 1918Penobatan21 September 1904PendahuluAleksandar I ObrenovićWaliPutra Mahkota Aleksandar (1914–1918)Informasi pribadiKelahiran11 July [K.J.: 29 June] 1844Beograd, Kepangeranan SerbiaKematian16 Agustus 1921(1921-08-16) (umur 77)Beograd, Kerajaan Serbia, Kroasia dan Sloven...

 

Camille Lemonnier dans l’atelier de l’artisteArtiste Alfred StevensDate XIXe siècleMatériau huile sur toileDimensions (H × L) 61 × 48 cmPropriétaires Fonds du Patrimoine (d) et Fondation Roi BaudouinNo d’inventaire KBS-FRB 0116, KBS 0116Localisation Musées royaux des Beaux-Arts de Belgiquemodifier - modifier le code - modifier Wikidata Camille Lemonnier dans l’atelier de l’artiste (en néerlandais : Camille Lemonnier in het atelier van de kunstenaa...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's factual accuracy is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help to ensure that disputed statements are reliably sourced. (June 2023) (Learn how and when to remove this template message) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding th...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Rippleside, Victoria – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2007) (Learn how and when to remove this template message) Suburb of Geelong, Victoria, AustraliaRipplesideGeelong, VictoriaRipplesideCoordinates38°07′41″S 144°21′14″E&#...

 

Irish Fianna Fáil politician (1879–1953) Not to be confused with Frank Fahey (politician). Frank FahyFahy in 1933Ceann Comhairle of Dáil ÉireannIn office9 March 1932 – 13 June 1951Preceded byMichael HayesSucceeded byPatrick HoganTeachta DálaIn officeMay 1951 – 12 July 1953ConstituencyGalway SouthIn officeJuly 1937 – May 1951ConstituencyGalway EastIn officeMay 1921 – July 1937ConstituencyGalwayIn officeDecember 1918 – May 1921Constit...

HD 209458 bPerbandingan ukuran HD 209458 b dengan JupiterPenemuanDitemukan olehD. CharbonneauT. BrownDavid LathamM. MayorG.W. HenryG. Marcy Kerry O'Connor R.P. ButlerS.S. VogtSitus penemuanObservatorium Ketinggian TinggiObservatorium JenewaTanggal penemuan9 September 1999Metode deteksiKecepatan radialCiri-ciri orbitSumbu semimayor004.747 AU (7,101×1011 km)Eksentrisitas0,014±0,009[1]Periode orbit3,52474541 ± 0,00000025 h84,5938898 jInklinasi86,1 ± 0,1Waktu ...

 

Ken HungBorn (1987-03-02) 2 March 1987 (age 36)British Hong KongNationalityHong KongerOccupationSingerYears active2007–presentPartnerKathy Yuen (2007-2018) Hillary Lau (2022-2023)RelativesChei Tai HungChinese nameTraditional Chinese洪卓立TranscriptionsStandard MandarinHanyu PinyinHóng ZhuólìYue: CantoneseYale RomanizationHùng CheuklaahpJyutpingHung4 Coek3laap6 Musical careerOriginHong KongGenresCantopopLabelsEmperor Entertainment Group Musical artistWebsiteKen Hung's E...

 

La neutralità di questa voce o sezione sull'argomento storia è stata messa in dubbio. Motivo: Fonti non attendibili o sbagliate Per contribuire, correggi i toni enfatici o di parte e partecipa alla discussione. Non rimuovere questo avviso finché la disputa non è risolta. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce o sezione sugli argomenti guerra e storia ha problemi di struttura e di organizzazione delle informazioni. Motivo: Da riposizionare le varie parti in...

Saint OvidiusDied~135Venerated inEastern Orthodox ChurchRoman Catholic ChurchCanonizedPre-congregationMajor shrineBragaFeastJune 3Attributesepiscopal vestments or depicted as a hermitPatronageinvoked against auditory diseases and conditions Ovidius (Portuguese: Santo Ovídio), also Saint Auditus, was the third Bishop of Braga; he is a Portuguese saint. Hagiography According to hagiographies of the 16th century, Ovidius was a Roman citizen of Sicilian origin. Tradition states that he was ...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Max Cady – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2010) (Learn how and when to remove this template message) Fictional character Max CadyRobert Mitchum as Max Cady in Cape Fear (1962).First appearanceThe Executioners (novel)Cape Fear (film)Created byJ...

 

Ne doit pas être confondu avec Communauté de communes des Sources du Lac d'Annecy ou Trouée d'Annecy. Pays de Faverges Vallée de Faverges, vue depuis l'oratoire d'Entrevernes, en arrière-plan, le sommet de La Belle Étoile (1841 m). Pays France Région Auvergne-Rhône-Alpes Département Haute-Savoie Communes Faverges-Seythenex, Doussard, Giez, Chevaline, Lathuile, Saint-Ferréol, Val de Chaise Villes principales Faverges Siège du pays Faverges-Seythenex Coordonnées 45° 44′ ...

211th Aviation RegimentCountryUSAAllegianceUtah Army National Guard (UT ARNG)BranchUnited States Army Aviation BranchTypeAviationInsigniaDistinctive Unit InsigniaAircraft flownAttack helicopterAH-64D ApacheCargo helicopterCH-47F ChinookUtility helicopterUH-60L Black HawkMilitary unit The 211th Aviation Regiment is an aviation regiment of the U.S. Army. It is based in West Jordan, Utah at South Valley Regional Airport,[1] and consist of two battalions.[2] Structure UH-60 Black ...

 

Divine brothers worshipped by the Germanic Naharvali The Alcis or Alci (Proto-Germanic *alhiz ~ *algiz) were a pair of divine young brothers worshipped by the Naharvali, an ancient Germanic tribe from Central Europe. The Alcis are solely attested by Roman historian and senator Tacitus in his ethnography Germania, written around 98 AD.[1] Name An elk (Alces alces) bull (in North America, the name elk would be applied to Cervus canadensis, while the Alces alces would be called m...

 
Kembali kehalaman sebelumnya